Số liệu về Giáo hội Myanmar và Giáo hội Bangladesh

[ Điểm đánh giá5/5 ]1 người đã bình chọn
Đã xem: 632 | Cật nhập lần cuối: 11/27/2017 9:57:03 AM | RSS

Từ 27/11/2017-02/12/2017, Đức Giáo hoàng Phanxicô sẽ viếng thăm hai quốc gia châu Á Myanmar và Bangladesh. Đây là chuyến tông du thứ 21 của Đức Giáo hoàng ngoài Italia và là chuyến tông du thứ 3 tại châu Á.

Sau đây là số liệu về hai quốc gia và hoạt động của Giáo hội tại Myanmar và Bangladesh.

Số liệu tính đến ngày 31.12.2015, do Văn phòng Trung ương Thống kê Toà Thánh công bố.

***

1 – Dân số và cơ cấu Giáo hội

Myanmar

Bangladesh

Diện tích (km2)

676.578

143.998

Dân số (ngàn người)

51.790

153.998

Mật độ (dân cư/km2)

77

1.104

Số tín hữu Công giáo (ngàn người)

659

375

Tỉ lệ người Công giáo so với dân số

1,27

0,24

Giáo phận

16

8

Giáo xứ

384

106

Giáo điểm

43

374

Bình quân số tín hữu tại giáo xứ

1.544

781

2 – Giám mục. linh mục, tu sĩ & giáo dân tham gia hoạt động tông đồ

Myanmar

Bangladesh

Giám mục (cập nhật ngày 31.10.2017)

22

12

Linh mục giáo phận

777

189

Linh mục dòng

111

183

Tổng số linh mục

888

372

Phó tế vĩnh viễn

2

Nam tu sĩ (không có chức linh mục)

128

111

Nữ tu sĩ

1.961

1.269

Tổ chức tu hội đời

1

1

Thừa sai giáo dân

601

1.210

Giáo lý viên

3.056

1.427

3 – Chăm sóc mục vụ

Myanmar

Bangladesh

Số tín hữu/linh mục coi sóc

742

1.007

Số tín hữu/thừa tác viên phục vụ

99

85

Bình quân linh mục/giáo xứ, giáo điểm

2,1

0,78

Tỉ lệ linh mục đảm trách các hoạt động mục vụ

13,7

8,7

4 – Ơn gọi linh mục

Myanmar

Bangladesh

Tiểu chủng sinh

698

671

Đại chủng sinh

394

122

Đại chủng sinh trên 100.000 dân

0,76

0,1

Đại chủng sinh trên 100.000 tín hữu

59,79

32,5

Đại chủng sinh trên 100 linh mục

44,37

32,8

5 – Các cơ sở giáo dục do giáo phận hoặc dòng tu sở hữu/quản lý

Myanmar

Bangladesh

Trường học:

Mẫu giáo và tiểu học

369

647

Cấp 2 & cấp 3

4

84

Cao đẳng & đại học

2

14

Học sinh-sinh viên:

Mẫu giáo và tiểu học

13.327

74.224

Cấp 2 & cấp 3

386

49.720

Cao đẳng & đại học

128

12.014

6 – Các trung tâm bác ái xã hội do giáo phận sở hữu/quản lý

Myanmar

Bangladesh

Bệnh viện

6

10

Phòng khám

65

74

Trại phong

3

9

Nhà chăm sóc người già và người khuyết tật

13

14

Cô nhi viện

390

89

Trung tâm tư vấn gia đình

2

25

Trung tâm giáo dục xã hội hoặc trung tâm phục hồi

70

8

Các cơ sở xã hội khác

19

124

(Nguồn: Libreria Editrice Vaticana)

Thành Thi
Nguồn: hdgmvietnam.org