CLB Hán Nôm: Chiết tự từ cầu nguyện

[ Điểm đánh giá5/5 ]1 người đã bình chọn
Đã xem: 1072 | Cật nhập lần cuối: 6/3/2021 2:00:20 PM | RSS

CLB Hán Nôm: Chiết tự từ cầu nguyệnCẦU NGUYỆN 求願: Nghĩa gốc Hán của từ cầu nguyện là ước muốn. Khi trở thành từ Hán Việt, cầu nguyện có nghĩa rộng hơn là xin thần linh ban cho điều tốt lành. Từ tiếng Trung và tiếng Hoa, cầu nguyện được gọi là kỳ đảo 祈禱 hay kỳ cầu 祈求. Td: kinh trưa (Daytime Prayer) tiếng Trung là 日間祈禱 (nhật gian kỳ đảo).

CẦU : xin giúp. Cầu thuộc bộ thủy (nước) + chữ nhất 一 (họp thành một) + nét chủ 丶 (cái gì lòng đã định). Với Thủy là hành Thủy trong ngũ hành:

+ Về thiên văn, đây là thủy tinh 水星 hay thần tinh 辰星 (Mercury). Trong thần thoại Hindu, người ta dùng tên thần Budha để gọi cho thủy tinh – vị thần cai quản ngày thứ Tư (Pháp: Mercredi). Trong tâm thức thời Trời của người xưa, chỉ có nhà vua mới có quyền tế Thiên để tỏ rõ căn tính thiên tử của mình. Tuy nhiên mọi người vẫn luôn khắc ghi ngạn ngữ thiên phụ địa mẫu 天父地母, họ luôn mong muốn tự mình tế thiên. Để tránh bị bắt tội, người xưa đã cúng sao, vì sao là thiên tướng. Có lẽ vì vậy mà trong chữ cầu có chữ thủy với ý thiên văn là thủy tinh, thần Budha (Phật).

+ Về Bát quái, đây là quẻ Khảm 坎 ☵ nghĩa là hố, vũng. Vật tượng trưng cơ bản là nước. Quẻ Khảm có hào trên và dưới là âm, hào ở giữa là dương, giống tựa dòng nước. Lời cầu nguyện của con người cũng thường được gửi gắm theo dòng nước. Td: nghi thức thanh tẩy 清洗 trên sông nước, tục thả hoa đăng 花燈

Mẹo nhớ từ: Hướng về thần thánh (thủy ) với những gì lòng đã định (chủ ) để hiệp thông thành một (nhất 一), đó là cầu .

Lưu ý: Ngoài nghĩa xin giúp, cầu còn có nghĩa khác là tìm hết lòng vì muốn được một cái gì. Thí dụ chữ cầu với nghĩa là tìm trong hai câu đối: 求福求慧求生凈土 Cầu phước cầu huệ cầu sanh tịnh thổ (Tìm phúc lành, tìm trí tuệ, tìm sinh cõi tịnh độ). ‖ 為人為法為證菩提 Vi nhân vi pháp vi chứng bồ đề (Vì con người, vì đạo pháp, vì chứng đắc giác ngộ).

NGUYỆN : cầu xin, khấn xin. Nguyện thuộc bộ hiệt (cái đầu) + chữ nguyên 原 (gốc, tha thứ). Mẹo nhớ từ: Tâm trí (hiệt ) cầu xin (nguyện 願) sự tha thứ (nguyên ).

CẦU NGUYỆN là nâng tâm hồn lên với Thiên Chúa, qua Đức Kitô, trong Thánh Thần, để yêu mến, thờ lạy, ca tụng, cảm tạ, thống hối và cầu xin Ngài ban cho những ơn cần thiết. Như vậy, cầu nguyện là hiện diện trước tôn nhan Thiên Chúa và sống tương quan hiệp thông với Ngài (x. GLHTCG 2564-2565).

Phòng Học Vụ HVMV TGP
Nguồn: ttmucvusaigon.org